Công bố khoa học trên tạp chí trong nước hay quốc tế là ghi nhận kết quả toàn phần hay một phần của một công trình nghiên cứu cá nhân hoặc tập thể, là một trong những khâu mấu chốt đánh dấu sự hoàn tất của công trình nghiên cứu khoa học, là việc tối quan trọng cho một dự án nghiên cứu thuộc bất cứ lĩnh vực nào, tự nhiên hay xã hội nhân văn. Đây không chỉ là sản phẩm tri thức, mà còn là một loại tiền tệ của giới làm khoa học, bởi vì qua đó mà người ta có thể đánh giá khả năng chuyên môn và năng suất khoa học của nhà nghiên cứu. Giới làm nghiên cứu khoa học nói chung nhất trí rằng cái chỉ tiêu số 1 để đề bạt một nhà khoa học là dựa vào số lượng và chất bài báo khoa học đã công bố trên các tập san chuyên ngành. Trên bình diện quốc gia, số lượng bài báo khoa học là một thước đo về trình độ khoa học kĩ thuật và hiệu suất khoa học của một nước. Chính vì thế mà tại các nước trên thế giới, chính phủ có hẳn một cơ quan gồm những chuyên gia chuyên đo đếm và đánh giá những bài báo khoa học mà các nhà khoa học của họ đã công bố trong năm.
Công bố khoa học trên các tạp chí quốc tế có chất lượng là xu hướng tất yếu nhằm phát triển khoa học và tri thức trên toàn thế giới. Tại Việt Nam, số liệu công bố khoa học quốc tế đã được hầu hết các trường đại học, viện nghiên cứu, các đơn vị làm khoa học và Giáo dục sử dụng trong đánh giá thành tích nghiên cứu của các nhà khoa học, giảng viên, xếp hạng đại học; là chuẩn mực quan trọng xét chức danh giáo sư, phó giáo sư… Với tầm quan trọng của công cố quốc tế, Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội đã và đang thúc đẩy, nâng cao số lượng, chất lượng các công bố khoa học quốc tế. Bệnh viện cũng đã đưa ra các cơ chế động viên, khuyến khích nhà khoa học, cán bộ, học viên tham gia nghiên cứu; chủ động đẩy mạnh kết nối và mở rộng mạng lưới nghiên cứu quốc tế, hỗ trợ nghiên cứu viên được tiếp cận với các tổ chức, các chuyên gia nghiên cứu; tổ chức cũng như khuyến khích nhân viên tham gia nhiều hơn nữa các hội thảo quốc tế tổ chức trong và ngoài nước.
Nắm được tầm quan trọng của Nghiên cứu khoa học và công bố khoa học đối với cán bộ y tế, Trung tâm Đào tạo – Chỉ đạo tuyến của Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội đã luôn nỗ lực hỗ trợ các tác giả đưa các Nghiên cứu của Bệnh viện được công bố trên tạp chí trong nước và quốc tế nhờ vậy mà số lượng các đề tài được đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước và quốc tế đều tăng lên qua các năm.
- CÔNG BỐ QUỐC TẾ
STT | Tác giả | Tên nghiên cứu | Xuất bản |
1. | H von Hertzen, G Piaggio, D Wojdyla, L Marions, NT My Huong, OS Tang, AH Fang, SC Wu, L Kalmar, S Mittal, R Erdenetungalag, M Horga, A Pretnar-Darovec, A Kapamadzija, K Dickson, ND Anh,
NV Tai, HTD Tuyet, A Peregoudov for the WHO Research Group on Post-ovulatory Methods of Fertility regulation |
Two mifepristone doses and two intervals of misoprostol administration for termination of early pregnancy: a randomised factorial controlled equivalence trial* | BJOG: An International Journal of Obstetrics & GynaecologyVolume 116, Issue 3 |
2. | Do Thi Vinh, Ho Thi Hien, Nguyen Manh Tri, Do Khac Huynh | Sexual violence and the risk of HIV transmission in sexual partners of male injecting drug users in Tien Du district, Bac Ninh province of Viet Nam | Health Care for Women International
Volume 39, 2018 – Issue 4: Vietnamese Women’s Health Issues |
3. | Tran Thi Duc Hanh, Duong Kim Tuan, Nguyen Duy Anh, Bui Thi Thu Ha, Le Thi Kim Anh | Premarital sex, contraceptive use among unmarried women migrant workers in industrial parks in Vietnam, 2015 | Health Care for Women International
Volume 39, 2018 – Issue 4: Vietnamese Women’s Health Issues |
4. | Ha Dinh Thu, Huong Nguyen Thanh, Thuy Hua Thanh, Le Nguyen Hai, Van Tran Thi, Nguyen Manh Tri, Anne Buve’ | Mothers’ willingness to pay for daughters’ HPV vaccine in northern Vietnam | Health Care for Women International
Volume 39, 2018 – Issue 4: Vietnamese Women’s Health Issues |
5. | Anh Thi Kim Le, Hanh Thi Duct Ran, Tuan Kim Duong, Chuong Canh Nguyen, Ha Thi Thu Bui | Reproductive tract infection and related factors among female migrants working in industrial zones in Vietnam 2013-2014 | Health Care for Women International
Volume 39, 2018 – Issue 4: Vietnamese Women’s Health Issues |
6. | Anh Duy Nguyen, Minh Van Hoang, Chuong Canh Nguyen | Medical costs for the treatment of cervical cancer at central hospitals in Vietnam | Health Care for Women International
Volume 39, 2018 – Issue 4: Vietnamese Women’s Health Issues |
7. | Nguyen Canh Chuong, Hoang Van Minh, Doan Thi Thuy Duong, Duong Minh Duc, Le Thi Anh Dao, Nguyen Duy Anh | Progress on maternal health care in Vietnam: Findings from Vietnam multiple indicator cluster survey 2000, 2006, 2011 and 2014 | Health Care for Women International
Volume 39, 2018 – Issue 4: Vietnamese Women’s Health Issues |
8. | Thi Anh Dao Le, Duy Anh Nguyen, Thanh Van Ta, Van Minh Hoang | Analysis of the cause of recurrent pregnancy loss in Vietnam: a cross- sectional study | Health Care for Women International
Volume 39, 2018 – Issue 4: Vietnamese Women’s Health Issues |
9. | Vu Thi Le, Duc Minh Duong, Anh Duy Nguyen, Chuong Canh Nguye, Ha Thi Thu Bui, Cuong Viet Pham, Thi Minh Le, Bich Huu Tran | Sex ratio at birth in Vietnam: results from date in CHILILAB HDSS, 2004 to 2013 | Asia Pacific Jounal of Public Health 2017, Vol. 29 (5S) 25S–34S |
10. | Duc Minh Duong, Anh Duy Nguyen, Chuong Canh Nguyen, Vui Thi Le, Son Ngoc Hoang, Ha Thi Thu Bui | A secular trend inbirth weight and delivery practices in periurban Vietnam during 2005 – 2012 | Asia Pacific Jounal of Public Health 2017, Vol. 29 (5S) 18S –24S |
11. | Nguyen Canh Chuong, Duong Minh Duc, Nguyen Duy Anh, Le Thi Vui, Le Pham Sy Cuong, Doan Thi Thuy Duong, Bui Thi Thu Ha | Aminiocentesis test uptake for congenital defects: decision of pregnant women in Vietnam | Health Care for Women International
Volume 39, 2018 – Issue 4: Vietnamese Women’s Health Issues |
12. | Hoang Van Minh, Bui Thi Thu Ha, Nguyen Canh Chuong, Nguyen Duy Anh | Women’s health and health care in Vietnam
Full article: Women’s health and health care in Vietnam (tandfonline.com) |
Health Care for Women International
Volume 39, 2018 – Issue 4: Vietnamese Women’s Health Issues |
13. | Maria F.Gallo, Nghia Nguyen, Chuong Nguyen, Markus J.Steiner | Knowledge of contraceptive effectiveness and method use among women in Hanoi, Vietnam |
Contraception: X Volume 1, 2019 |
14. | Emily Treleaven, Toan Ngoc Pham, Anh Duy Nguyen, Nadia Diamond-Smith | The list experiment: An approach to measuring stigmatized behaviours related to sex-selective abortion | A Journal of Demography |
15. | Nguyen Duy Anh, Phan Huyen Thuong, Nguyen Thi Sim, Tran Thi Phuong Thao, Luong Thi Lan Anh, Than Thi Thu Canh, Nguyen Van Dieu, Nguyen Duy Bac, Hoang Van Tong | Maternal vascular endothelial growth factor receptor and interleukin levels in pregnant women with twin-twin transfusion syndrome | International Journal of Medical Sciences 2021; 18(14) |
- CÔNG BỐ TRONG NƯỚC
Năm | Tạp chí | Số lượng bài |
2016 | Tạp chí Phụ sản | 1 |
2017 | Tạp chí Phụ sản | 3 |
2018 | Tạp chí Phụ sản | 1 |
2019 | Tạp chí Phụ sản | 13 |
2020 | Tạp chí Y dược học | 7 |
- KỶ YẾU HỘI NGHỊ KHOA HỌC
Từ năm 2013 – nay, Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội đã hàng năm tổ chức Hội Nghị Khoa học chỉ đạo tuyến chuyên ngành Sản – Phụ khoa Hà Nội. Hội thảo là các báo cáo về đề tài nghiên cứu khoa học của bệnh viện và cập nhật kiến thức, kỹ thuật chuyên môn. . Để ghi chép lại những hoạt động quan trọng trong buổi thảo luận, Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội đã xuất bản tập kỷ yếu từ 2013 – nay. Dưới đây là tổng hợp các bản ký yếu được xuất bản
STT | Tên | Thời gian |
1. | Kỷ yếu Hội nghị Khoa học chỉ đạo tuyến chuyên ngành Sản – Phụ khoa Hà Nội lần thứ 1 | 2013 |
2. | Kỷ yếu Hội nghị Khoa học chỉ đạo tuyến chuyên ngành Sản – Phụ khoa Hà Nội lần thứ 2 | 2014 |
3. | Kỷ yếu Hội nghị Khoa học chỉ đạo tuyến chuyên ngành Sản – Phụ khoa Hà Nội lần thứ 3 | 2015 |
4. | Kỷ yếu Hội nghị Khoa học chỉ đạo tuyến chuyên ngành Sản – Phụ khoa Hà Nội lần thứ 4 | 2016 |
5. | Kỷ yếu Hội nghị Khoa học chỉ đạo tuyến chuyên ngành Sản – Phụ khoa Hà Nội lần thứ 5 | 2017 |
6. | Công bố quốc tế Sản phụ khoa 2016 – 2017 (HOSREM) | 2017 |
7. | Kỷ yếu Hội nghị Khoa học chỉ đạo tuyến chuyên ngành Sản – Phụ khoa Hà Nội lần thứ 6 | 2018 |
8. | Tài liệu khoa học: Hội nghị Khoa học chỉ đạo tuyến chuyên ngành Sản – Phụ khoa Hà Nội lần thứ 7 2019 | 2019 |
9. | Kỷ yếu Hội nghị Khoa học chỉ đạo tuyến chuyên ngành Sản – Phụ khoa Hà Nội lần thứ 8 |
|